Trường Đại Học Quốc gia Chungbuk là trường Đại học tổng hợp Quốc gia thành lập năm 1951 - một trong 10 trường Đại học công lập đầu tiên của Hàn Quốc. Hiện nay có 15 trường đại học chuyên ngành, 9 viện cao học, 39 viện nghiên cứu, và 48 cơ quan trực thuộc.
Đại học Quốc gia Chungbuk nằm phía tây nam trung tâm thành phố Cheongju, trường nằm cách Seoul khoảng 200km và gần sân bay quốc tế Cheongju. Với vị trí đắc địa khi trở thành "trái tim" của Hàn Quốc, Đại học Quốc gia Chungbuk có lợi thế hoàn toàn với khả năng tiếp cận tối ưu với các khu vực khác.
Với sự đầu tư lớn mạnh về hệ thống cơ sở vật chất, các viện nghiên cứu và phòng thí nghiệm giúp sinh viên có môi trường học tập, thực hành tốt nhất. Trường đại học Quốc gia Chungbuk hiện đang đang đứng thứ 2 tại Hàn Quốc về hệ thống Internet và là trường có chất lượng đào tạo tốt được bộ giáo dục Hàn Quốc trao tặng danh hiệu.
Đại học Quốc gia Chungbuk luôn quan tâm đến sinh viên trong việc xây dựng, hoàn thiện cơ sở vật chất để phục vụ tốt nhất cho việc học tập như: Trung tâm nghiên cứu dụng cụ và cơ sở vật chất thí nghiệm, bảo tàng, thư viện, trung tâm máy tính…
Đại học Quốc gia Chungbuk còn cộng tác với nhiều chương trình quốc tế, các tập đoàn lớn với mục đích giải quyết vấn đề việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Chính vì vậy đây xứng đáng là ngôi trường cho bạn lựa chọn để đi du học Hàn Quốc
» Tên tiếng Hàn: 충북대학교
» Tên tiếng Anh: Chungbuk National University
» Loại hình: Công lập
» Năm thành lập: 1951
» Số lượng sinh viên: ~15,000
» Học phí học tiếng Hàn: 5,200,000 KRW/1 năm
» Địa chỉ: 1, Chung-daero, Seowon-gu, Cheongju-si, Chungbuk-do
» Website: https://www.chungbuk.ac.kr
II. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA CHUNGBUK
Đại học Quốc gia Chungbuk nằm ở phía tây trung tâm thành phố Cheongju, cách Seoul khoảng 200km và gần sân bay Quốc tế Cheongju. Vào năm 2020, trường có tổng cộng 14 đại học chuyên ngành cùng 7 viện cao học và hơn 50 viện nghiên cứu. Bên trong trường có thư viện, bảo tàng, trung tâm nghiên cứu công cụ và cơ sở thí nghiệm, trung tâm máy tính, đài thiên văn, trung tâm nhân quyền… cùng nhiều cơ sở hiện đại và chất lượng khác, mang đến những chương trình học và điều kiện học tập tuyệt vời nhất.
Với tư tưởng giáo dục then chốt là sự thật, công lý, tiên phong cùng phương châm giáo dục đổi mới, trường Đại học Quốc gia Chungbuk đã và đang không ngừng nỗ lực để trở thành trường đại học, viện đại học nghiên cứu hàng đầu Hàn Quốc. Trường còn cộng tác với nhiều chương trình quốc tế, các tập đoàn lớn nhằm mang đến sinh viên nhiều cơ hội phát triển và đồng thời giải quyết vấn đề việc làm sau khi tốt nghiệp.
Hiện trường đại học Quốc gia Chungbuk có bốn cơ sở, trong đó cơ sở chính ở Gaeshin,nơi tập trung hầu hết các trường đại học và sau đại học (trừ Đại học Dược) và 3 cơ sở Osong, Ochang và Sejong.
Theo báo cáo tổng kết cuối năm 2020, trường Đại học Quốc gia Chungbuk gồm có 21 trường thành viên, bao gồm:
Học phí | 5,200,000 KRW/1 năm |
Phí đăng ký | 70,000 KRW |
Phí bảo hiểm | 130,000 KRW |
Kỳ nhập học | Tháng 3 – 6 – 9 – 12 |
Thời gian học | 9h – 13h, Thứ 2 – 6 (10 tuần/100 giờ/1 kỳ) |
Hoạt động ngoại khóa | Trải nghiệm văn hóa (1 lần/ 1 kỳ), Cuộc thi viết và nói kỷ niệm ngày Hangeul (1 lần/ 1 năm) |
Viện | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Nhân văn |
|
1,906,000 KRW |
|
1,963,000 KRW | |
Khoa học xã hội |
|
1,906,000 KRW |
|
1,906,000 – 1,933,000 KRW | |
Khoa học tự nhiên |
|
2,341,000 KRW |
Kinh doanh |
|
1,906,000 KRW |
Kỹ thuật |
|
2,533,000 KRW |
Thông tin điện tử |
|
2,533,000 KRW |
Nông nghiệp – Đời sống – Môi trường |
|
1,934,000 KRW |
|
2,291,000 KRW | |
Sư phạm |
|
1,953,000 KRW |
|
2,001,000 KRW | |
|
1,956,000 KRW | |
|
2,391,000 KRW | |
|
2,201,000 KRW | |
|
2,291,000 KRW | |
|
2,341,000 KRW | |
|
2,480,000 KRW | |
Khoa học đời sống |
|
1,906,000 KRW |
|
2,338,000 KRW | |
|
2,291,000 KRW | |
Thú y |
|
3,461,000 KRW |
|
2,405,000 KRW | |
Dược |
|
3,253,000 KRW |
Y |
|
4,492,000 KRW |
|
2,455,000 KRW | |
|
2,291,000 KRW | |
Giáo dục khai phóng |
|
2,514,000 KRW |
Tích hợp |
|
2,438,000 KRW |
|
2,438,000 KRW |
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Học kỳ 1 |
|
|
Từ học kỳ 2 trở đi |
|
|
Viện | Trường | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Cao học thông thường
|
Xã hội – Nhân văn |
|
2,176,000 KRW |
|
2,277,000 KRW | ||
|
2,207,000 KRW | ||
Khoa học tự nhiên – Thể chất |
|
2,618,000 KRW | |
|
2,187,000 KRW | ||
Kỹ thuật – Nghệ thuật |
|
2,787,000 KRW | |
Y học |
|
3,334,000 KRW | |
Dược |
|
2,938,000 KRW | |
Cao học Sư phạm
|
Xã hội – Nhân văn |
|
2,077,000 KRW |
|
2.517,000 KRW | ||
Khoa học tự nhiên – Thể chất |
|
2,517,000 KRW | |
|
2,085,000 KRW | ||
Kỹ thuật – Nghệ thuật |
|
2,674,000 KRW | |
Cao học Công nghiệp |
Kỹ thuật |
|
2,764,000 KRW |
Cao học Kinh doanh |
Xã hội – Nhân văn |
|
2,147,000 KRW |
Cao học Luật |
Xã hội – Nhân văn |
|
2,087,000 KRW |
Phân loại | Điều kiện | Quyền lợi |
Học kỳ 1 | Nhập học hệ Thạc sĩ sau khi tốt nghiệp trường ĐH Quốc gia Chungbuk | |
|
|
|
Nhập học hệ Tiến sĩ sau khi tốt nghiệp hệ Thạc sĩ tại trường ĐH Quốc gia Chungbuk | ||
|
|
|
Tất cả | ||
|
|
|
Từ học kỳ 2 trở đi |
|
|
Hiện trường đại học quốc gia Chungbuk có hai kí túc xá đang hoạt động, đó là KTX Deungyoungkwan (Yanghyunjae) và KTX BTL (Yangsungjae). Điều kiện cơ sở vật chất và giá phòng ở cả hai ký túc xá này cũng có sự chênh lệch chút đỉnh.
Tòa nhà | Phòng | Khác |
Deungyoungkwan (Yanghyunjae) |
|
Phòng tự học, phòng Gym, phòng bóng bàn, nơi để tụ tập nhóm… |
BTL (Yangsungjae) | Nhà hàng, quán cafe sách, cửa hàng tiện lợi, phòng giặt đồ |
KTX | Chi phí (7 bữa ăn/ 1 tuần) | Chi phí (5 bữa ăn/ 1 tuần) | Ghi chú |
BTL (Yangsungjae) | 1,291,400 KRW | 1,166,300 KRW | 3 bữa ăn/ 1 ngày |
Deungyoungkwan (Yanghyunjae) | 1,259,500 KRW | 1,134,400 KRW | |
510,400 KRW (không gồm bữa ăn) |
Hiện GEA đang tuyển sinh cho trường Đại học Seoul Sirip Hàn Quốc.
Hãy đăng ký tư vấn để GEA hỗ trợ bạn mọi thông tin, chính sách ưu đãi về trường nhanh nhất có thể.