Đại học kỹ thuật Gyeonggi - 경기과학기술대학교
Đại học Khoa học Kỹ thuật Gyeonggi - 경기과학기술대학교 được thành lập và hỗ trợ trực tiếp bởi chính phủ nhằm mục đích đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hàn Quốc. Nhờ vào khả năng giáo dục kỹ thuật xuất sắc cùng với các chương trình hợp tác giữa đại học và doanh nghiệp, trường được biết đến là đại học uy tín nhất về việc làm và là nơi dẫn đầu toàn cầu trong mô hình giáo dục tích hợp đại học và doanh nghiệp.
TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC KỸ THUẬT GYEONGGI
- Tên tiếng Anh: Gyeonggi University of Science and Technology
- Tên tiếng Hàn: 경기과학기술대학교
- Năm thành lập: 1966
- Loại hình: Tư thục
- Địa chỉ: Thành phố Siheung, tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc
- Website: www.gtec.ac.kr
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC KỸ THUẬT GYEONGGI
Với tinh thần hướng tới tương lai và có thể chủ động đối phó với thay đổi của thời đại, Đại học Khoa học Kỹ thuật Gyeonggi luôn đặt các mục tiêu nuôi dưỡng và cung ứng hàng nghìn nhân lực sáng tạo mà xã hội cần thông qua việc nắm bắt và thích ứng với các xu hướng công nghiệp mới.
*Toàn cảnh trường Khoa học Kỹ thuật Gyeonggi
Các mô hình liên kết nổi bật giữa Đại học Khoa học Kỹ thuật Gyeonggi và doanh nghiệp
- Tháng 03/2023 trường được lựa chọn là đại học hàng đầu tham gia vào giai đoạn 3 của dự án hợp tác Đại học - Doanh nghiệp (LINC 3.0).
- Liên kết với trung tâm chuyên đào tạo song song vừa học vừa làm P-TECH. Sinh viên tham gia chương trình P-TECH sẽ có cơ hội tích lũy kinh nghiệm thực tế tại doanh nghiệp.
- Năm 2021, trường được lựa chọn vào Dự án ký kết hợp đồng việc làm sớm (조기취업형계약) đối với các doanh nghiệp. Sinh viên theo học chương trình việc làm sớm có thể vừa học vừa làm kết hợp từ năm thứ 2.
Các thành tích nổi bật của trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Gyeonggi
- Liên kết thành công với 70 tổ chức ở 15 quốc gia để trao học thuật và công nghệ.
- Xếp hạng 1 về tỷ lệ duy trì việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp là 92.2% (2020).
- Xếp hạng 1 về tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm ở vùng đô thị là 74.4 % (2020).
- Được chính phủ hỗ trợ toàn diện cho dự án “K-Move school” chuyên cung cấp giáo dục và việc làm ở nước ngoài nhằm củng cố năng lực toàn cầu của sinh viên.
II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA ĐH KHOA HỌC KỸ THUẬT GYEONGGI
A. HỆ HỌC TIẾNG
Kỳ tuyển sinh: 4 kỳ (tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12).
ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
HỌC PHÍ 2023
Hạng mục |
Thời hạn |
Chi phí (won) |
Phí đăng ký |
1 lần |
50.000 |
Học phí |
1 năm (4 kỳ) |
5.000.000 |
Phí ký túc xá |
6 tháng |
855.000 |
Phí bảo hiểm |
6 tháng |
100.000 |
TỔNG CỘNG |
6.005.000 |
Trường đại học Khoa học Kỹ thuật Gyeonggi vào mùa thu
B. HỆ ĐẠI HỌC
ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO NĂM 2023
Khối ngành |
Phân ngành |
Khoa đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Kỹ thuật |
Bồi dưỡng nhân lực kỹ thuật trong các ngành công nghiệp gốc |
Kỹ thuật hóa sinh |
2 năm
|
Kỹ thuật thiết kế |
|||
Kỹ thuật an toàn phòng cháy chữa cháy |
|||
Kỹ thuật tổng quát |
Xe điện |
||
Kỹ thuật cơ khí |
3 năm |
||
Kỹ thuật điện |
|||
Kỹ thuật cơ điện tử |
|||
IT |
Kỹ thuật điện tử |
2 năm |
|
Trí tuệ nhân tạo |
|||
Kỹ thuật máy tính và di động |
3 năm |
||
Thiết kế |
Thiết kế truyền thông |
2 năm |
|
Thiết kế thông tin trực quan (Visual design) |
3 năm |
||
Thiết kế thời trang |
|||
Thiết kế game |
|||
Kỹ thuật tổng hợp |
E-Mobility |
||
Kiến trúc |
Kiến trúc nội thất |
||
Xã hội nhân văn |
Khoa học về con người và xã hội |
Quản trị kinh doanh |
2 năm |
Phúc lợi xã hội |
|||
Y tế và Quản lý y tế |
|||
Năng khiếu nghệ thuật và thể thao |
Thiết kế |
Đồ họa Webtoon |
|
Thiết kế thông tin trực quan (Visual design) |
3 năm |
||
Thiết kế thời trang |
|||
Thiết kế game |
Nhờ vào những điều luật được ban hành bởi chính phủ Hàn Quốc nhằm mục đích phát triển các ngành công nghiệp gốc và hiện đại hóa đất nước, phân ngành Bồi dưỡng nhân lực kỹ thuật trong các ngành công nghiệp gốc tại đại học Khoa học Kỹ thuật Gyeonggi đã mở thêm chương trình Đào tạo nhân lực kỹ thuật dành riêng người nước ngoài (Business of Skills Training College for Foreign Students, BSTC program)
* Nội dung đào tạo:
Những sinh viên mong muốn theo học chương trình BSTC sẽ được trao dồi các kiến thức chuyên môn và thực hành về Kỹ thuật Xử lý bề mặt (The Surface Finishing). Đây là một trong 6 ngành công nghiệp gốc lâu đời nhất tại Hàn Quốc bên cạnh các ngành công nghiệp đúc, công nghiệp khuôn, công nghiệp chế biến nhựa, công nghiệp xử lý nhiệt, công nghiệp Hàn.
* Điều kiện áp dụng:
- Đủ điều kiện nhập học đại học theo quy định của nhà trường (như trên).
- Không mang quốc tịch Hàn Quốc.
- Có mong muốn làm việc và định cư lâu dài tại Hàn Quốc sau khi tốt nghiệp.
* Quyền lợi:
- Thời gian học kéo dài chỉ 2 năm.
- Sau khi tốt nghiệp chuyên môn về Kỹ thuật xử lý bề mặt và vượt qua các vòng thi kỹ năng thực hành, sinh viên sẽ được nhận VISA E7 (visa kỹ sư chuyên ngành), và có thể chuyển tiếp lên VISA F2 (visa định cư) và VISA F5 (visa định cư vĩnh viễn).
HỌC PHÍ NĂM 2023
Khối ngành |
Học phí (kỳ 1) |
Học phí (kỳ 2) |
Kỹ thuật |
3.515.660 won |
3.317.000 won |
Năng khiếu nghệ thuật và thể thao |
3.518.660 won |
3.320.000 won |
Xã hội nhân văn |
3.108.660 |
2.910.000 won |
HỌC BỔNG
Hạng mục |
Tân sinh viên |
Sinh viên đang theo theo học |
||
Thành tích tiêu chuẩn |
TOPIK |
Hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường |
GPA học kỳ trước trên 2.0
|
|
Cấp 5 trở lên |
Cấp 4 |
|||
Tỷ lệ học bổng |
35% |
25% |
25% |
10% |
Lưu ý:
III. KÝ TÚC XÁ
PHÍ KÝ TÚC XÁ NĂM 2023
Phí đặt cọc: 30.000 won
Loại phòng |
Chi phí |
Phòng đơn |
880.000 won |
Phòng đôi |
880.000 won |
Phòng 3 người |
583.000 won |
Phòng 4 người |
704.000 won |
Phòng 2 người Phòng 3 người
TIỆN NGHI
- Nhà ăn, cửa hàng tiện lợi.
- Phòng giặt: máy giặt, bàn ủi, bồn rửa, bàn/ghế, v.v.
- Phòng tự học.
- Phòng chờ: TV treo tường, máy lọc nước, lò vi sóng, dụng cụ bếp, bàn ghế, v.v.
- Cơ sở tập thể dục: phòng tập gym, bóng rổ, bóng bàn, cầu lông, yoga, v.v.