Đại học Nữ sinh Ewha thành lập vào năm 1886 bởi một nữ giám mục tên Mary F.Scranton, tiền thân là trường Ewha Haktang. Là trường đại học dành riêng cho nữ giới lớn nhất tại Hàn và thế giới. Trong 133 năm hoạt động trong lĩnh vực đào tạo giáo dục, trường đã góp phần nâng cao vai trò và vị thế của người phụ nữ trong xã hội Hàn Quốc nói riêng và trên thế giới nói chung.
Ewha được mệnh danh là “cái nôi” đào tạo ra những nữ chính trị gia hàng đầu Hàn Quốc với 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn đã tốt nghiệp tại đây, tiêu biểu là nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn dân quốc Han Myeong-suk.
Nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn dân quốc Han Myeong-suk
ĐẶC BIỆT: Trường nữ sinh Ewha lọt vào Top 1% các trường đại học có ưu tiên visa thẳng của Đại sứ quán Hàn Quốc (nộp hồ sơ không cần qua vòng phỏng vấn của Đại sứ quán).
Cơ sở vật chất:
Trường Đại học Nữ sinh Ewha Hàn Quốc
Trường ĐH trực thuộc |
Các khoa |
Chuyên ngành học |
Nghệ thuật tự do |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ và văn học trung quốc Tiếng Pháp & Văn học Ngôn ngữ và văn học Đức Lịch sử Triết học Nghiên cứu Kitô giáo Ngôn ngữ và Văn học Anh |
|
Khoa học xã hội |
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế Hành chính công Kinh tế học Thư viện & Khoa học thông tin Xã hội học Phúc lợi xã hội Tâm lý học Nghiên cứu người tiêu dùng Truyền thông đa phương tiện |
|
Khoa học tự nhiên |
Toán học Số liệu thống kê Vật lý Phân chia Đời sống phân tử và hóa học |
|
Khoa học |
Hóa học & Khoa học Nano Khoa học đời sống |
|
Kỹ thuật |
Khoa học và Kỹ thuật phần mềm |
Khoa học máy tính và kỹ thuật An ninh mạng |
Công nghệ tiên tiến |
Kỹ thuật điện và điện tử Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm Kỹ thuật và vật liệu hóa học |
|
Kỹ thuật hệ thống bền vững |
Kiến trúc Kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị Khoa học và Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật hệ thống khí hậu và năng lượng |
|
Kỹ thuật cơ khí và y sinh |
||
Âm nhạc |
Dương cầm Nhạc cụ Thanh nhạc Phổ nhạc Âm nhạc Hàn Quốc Khiêu vũ |
|
Nghệ thuật & Thiết kế |
Mỹ thuật |
Tranh Hàn Quốc Bức vẽ Điêu khắc Nghệ thuật gốm |
Thiết kế |
||
May mặc & thời trang |
Nghệ thuật vải sợi Thiết kế thời trang |
|
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
|
Khoa học & Công nghiệp hội tụ |
Công nghiệp thời trang Hành chính văn phòng quốc tế Khoa học Dinh dưỡng & Quản lý Thực phẩm Y tế tập trung |
|
Khoa học thể thao |
Khoa học thể thao Quản lý thể thao toàn cầu |
|
Điều dưỡng |
Điều dưỡng Điều dưỡng & Sức khỏe toàn cầu |
|
Nghiên cứu Quốc tế |
Phòng nghiên cứu quốc tế Nghiên cứu quốc tế Nghiên cứu Hàn Quốc |
Lưu ý:
Chương trình đào tạo sau đại học của trường Đại học nữ sinh Ewha được chia ra làm 4 lĩnh vực chính và có các ngành rất học cụ thể.
+ Lĩnh vực Khoa học xã hội & Nhân văn:
+ Lĩnh vực khoa học tự nhiên
+ Các ngành học lĩnh vực Kỹ thuật
+ Các ngành lĩnh vực Nghệ thuật & Thể thao
+ Y học
– Lĩnh vực Khoa học xã hội & Nhân văn:
Chuyên ngành |
Thạc sĩ |
Tiến sĩ, Thạc sĩ kết hợp Tiến sĩ |
Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc/Trung Quốc/Anh/Pháp/Đức |
Ngôn ngữ học Hàn Quốc, Ngôn ngữ & Văn học Hàn Quốc Ngôn ngữ & Văn học Trung Quốc. Ngôn ngữ học Pháp, Văn học Pháp. Ngôn ngữ học Đức, Văn học Đức |
Ngôn ngữ học Hàn Quốc Văn học cổ điển Hàn Quốc Văn học hiện đại Hàn Quốc Ngôn ngữ học Pháp, Văn học Pháp Ngôn ngữ học Đức, Văn học Đức |
Nghiên cứu Kitô giáo |
Tư vấn Mục vụ Tâm lý trị liệu |
Thần học Kinh Thánh Thần học có hệ thống Cơ đốc giáo Đạo đức Giáo dục Kitô giáo Mục vụ Lịch sử Giáo hội Nghiên cứu phụng vụ |
Triết học |
Triết học phương Tây, triết học phương Đông Triết học phương Tây, triết học phương Đông |
|
Lịch sử |
Lịch sử Hàn Quốc, Lịch sử châu Á, Lịch sử phương Tây |
|
Lịch sử nghệ thuật |
Lịch sử nghệ thuật và khảo cổ học |
Lịch sử nghệ thuật Hàn Quốc/Trung Quốc Lịch sử nghệ thuật Phục hưng, Lịch sử Nghệ thuật hiện đại |
Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế |
Khoa học chính trị & Ngoại giao |
Triết học chính trị, Chính trị tương quan, Chính trị quốc tế, Chính trị Hàn Quốc |
Hành chính công |
Hành chính công |
Hành chính công, Chính sách công |
Kinh tế |
Kinh tế |
Tổ chức công nghiệp, kinh tế lao động, Kinh tế tiêu dùng, Tài chính công, Tiền và Ngân hàng, Thương mại quốc tế, Tài chính quốc tế, Kinh tế lượng, Kinh tế tài chính, Môi trường kinh tế. |
Thư viện và Khoa học Thông tin |
Thư viện và thông tin khoa học, Lưu trữ và Quản lý hồ sơ. |
Thư viện và Khoa học thông tin, Khoa học thông tin, Tài liệu tham khảo, Lưu trữ và quản lý hồ sơ |
Xã hội học |
Xã hội học |
Lý thuyết xã hội học, Lý thuyết phát triển xã hội, Xã hội học gia đình |
Phúc lợi xã hội |
Phúc lợi xã hội |
Công tác xã hội lâm sàng, Chính sách phúc lợi xã hội |
Tâm lý học |
Tâm lý học |
Phát triển Lâm sàng Tâm lý học, Tư vấn tâm lý học, Tâm lý học nhận thức, Tâm lý người tiêu dùng và quảng cáo, Đo lường tâm lý |
Phương tiện truyền thông |
Phương tiện truyền thông |
Báo chí & truyền thông, Truyền thông chiến lược, Truyền thông kỹ thuật số & truyền thông văn hóa, |
Nghiên cứu phụ nữ |
Nghiên cứu phụ nữ |
Gia đình, Công việc, Giới tính, Lý thuyết nữ quyền, Chính sách phụ nữ |
Nghiên cứu Bắc Triều Tiên |
Nghiên cứu Bắc Triều Tiên |
Chính trị và kinh tế Bắc Triều Tiên, Xã hội và văn hóa Hàn Quốc, Thống nhất và hòa bình |
Giáo dục |
Giáo dục |
Triết lý giáo dục, Xã hội học Giáo dục, Quản lý giáo dục, Giáo trình & Hướng dẫn, Giáo dục |
Giáo dục Mầm non |
Giáo dục Giáo dục |
Mầm non Giáo dục Giáo dục Mầm non, Phương pháp học tập cho trẻ nhỏ |
Giáo dục Tiểu học |
Giáo dục Tiểu học |
Giáo dục và Giáo dục Giáo viên, Hướng dẫn và phát triển trẻ em |
Giáo dục đặc biệt |
Giáo dục đặc biệt |
Khuyết tật trí tuệ, cảm xúc hoặc hành vi, Rối loạn nhận thức, thính giác Suy giảm thị giác, thể chất, Rối loạn ngôn ngữ, Năng khiếu và tài năng đặc biệt, Rối loạn phổ tự kỷ |
Pháp luật |
Luật học |
Luật Hiến pháp, Luật hành chính, Luật Hình sự, Luật dân sự, Luật thương mại, Luật lao động, Luật quốc tế, Luật học,Luật tài sản |
Quản trị Kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
Quyết định quản lý Khoa học, Marketing, Tài chính, Nhân sự. Chiến lược Quản lý, kế toán, quản lý Hệ thống thông tin |
– Lĩnh vực khoa học tự nhiên:
Ngành học |
Thạc sĩ |
Thạc sĩ kết hợp Tiến sĩ |
Khoa học Công nghiệp dược phẩm |
Khoa học công nghiệp Dược phẩm |
|
Khoa học Giáo dục |
Khoa học Giáo dục |
|
Toán học |
Giáo dục Toán học |
|
Điều dưỡng |
Khoa học điều dưỡng, Bác sĩ y tá lão khoa, Y tá tâm thần sức khỏe tâm thần, Điều dưỡng lâm sàng nâng cao, Điều dưỡng thống nhất. |
Điều dưỡng sức khỏe phụ nữ / nam giới, Điều dưỡng trẻ em, Điều dưỡng Tâm thần, Điều dưỡng cơ bản, Điều dưỡng cộng đồng, quản lý điều dưỡng. |
Khoa học dinh dưỡng |
Quản lý thực phẩm Thực phẩm và dinh dưỡng Thực phẩm và dinh dưỡng |
|
Sinh thái |
Y học, Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh, Vi sinh, Dược lý, Y học Dự phòng, Ký sinh trùng, Khoa học thần kinh, Giáo dục y tế, y học phân tử, Y tế công cộng, Kỹ thuật y sinh. Đạo đức y tế, nghề nghiệp, Y học môi trường. |
Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh. Vi sinh, Dược lý, Dự phòng Y học, Ký sinh trùng, Khoa học thần kinh, Giáo dục y tế, y học phân tử, công cộng, Y tế, Kỹ thuật y sinh, Đạo đức y tế, nghề nghiệp và môi trường, Dược phẩm. |
Khoa học sinh học |
Khoa học sinh học (Khoa học đời sống) Khoa học sinh học (Khoa học dược phẩm), Khoa học sinh học (Hóa học). |
Khoa học sinh học (Khoa học đời sống) Khoa học sinh học (Khoa học dược phẩm), Khoa học sinh học (Hóa học). |
Khoa học Não & Nhận thức |
Sinh học thần kinh, Khoa học nhận thức, Thần kinh & Thần kinh học. |
Sinh học thần kinh, Khoa học nhận thức, Thần kinh & Thần kinh học. |
– Các ngành học lĩnh vực Kỹ thuật:
Ngành học |
Hệ Thạc sĩ |
Thạc sĩ kết hợp Tiến sĩ |
Kỹ thuật cơ khí và y sinh |
Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật dữ liệu sinh học |
|
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
|
An ninh mạng |
An ninh mạng |
|
Kỹ thuật Điện & Điện tử |
Kỹ thuật Điện & Điện tử |
|
Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu |
Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu |
|
Khoa học & Công nghệ thực phẩm |
Khoa học & Kỹ thuật thực phẩm |
|
Khí hậu và năng lượng |
Kỹ thuật hệ thống Khoa học và Kỹ thuật khí quyển, Kỹ thuật hệ thống năng lượng |
|
Khoa học & Kỹ thuật môi trường, |
Khoa học & Kỹ thuật môi trường, |
|
Hệ thống kiến trúc và đô thị, |
Kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị, kỹ thuật hệ thống kiến trúc và đô thị, kỹ thuật, |
|
Kiến trúc, |
Nghiên cứu kiến trúc, thiết kế kiến trúc, |
kiến trúc |
– Các ngành lĩnh vực Nghệ thuật & Thể thao:
Ngành học |
Thạc sĩ |
Thạc sĩ kết hợp tiến sĩ |
Âm nhạc |
Nhạc cụ bàn phím (Piano, Organ, Harpsichord) Thanh nhạc, Sáng tác (Sáng tác, Lý thuyết âm nhạc), Âm nhạc Hàn Quốc, Âm nhạc học |
Nhạc cụ bàn phím (Piano, Organ), Dàn nhạc, Dàn nhạc (Nhạc cụ), Thanh nhạc, Sáng tác (Sáng tác, Âm nhạc, Lý thuyết), Âm nhạc Hàn Quốc, Âm nhạc học. |
Mỹ thuật |
Hội họa, điêu khắc, nghệ thuật sợi, nghệ thuật gốm sứ, nghiên cứu về nghệ thuật thị giác |
|
Thiết kế |
Thiết kế không gian, Thiết kế hình ảnh truyền thông, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế tương tác Truyền thông, Thiết kế màu sắc |
|
Công nghiệp thời trang |
Công nghiệp thời trang |
Khoa học dệt may, Xây dựng/Phát triển Trang phục, Trang phục truyền thống Hàn Quốc, Kinh doanh thời trang, Thiết kế thời trang. |
Khiêu vũ |
Khiêu vũ, Lý thuyết vũ đạo |
Khiêu vũ, Lý thuyết khiêu vũ |
Giải phẫu, Sinh lý học, Hóa sinh, Dược lý. Bệnh học, Vi sinh, Ký sinh trùng, Dự phòng. Y học, Giáo dục Y khoa, Khoa học thần kinh. Y học phân tử, Y tế công cộng, Y sinh. Kỹ thuật, y đức nghề nghiệp. Y học môi trường, Nội khoa, Nhi khoa, Tâm thần học, Da liễu, Phẫu thuật tổng quát, Sản khoa & Phụ khoa, Chỉnh hình, Phẫu thuật Thần kinh, Tiết niệu, Nhãn khoa, Tai mũi họng, Gây mê và Thuốc giảm đau, X quang. Phẫu thuật thẩm mỹ, Y học phòng thí nghiệm, Y học nha khoa, Phẫu thuật lồng ngực & Tim mạch, Ung thư học phóng xạ, Thần kinh học, Y học phục hồi chức năng, Y học gia đình, Y học khẩn cấp, Y học hạt nhân. |
– Y học:
Lĩnh vực Y học ở hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ, Thạc sĩ và Tiến sĩ kết hợp gồm những chuyên ngành học sau:
Bắt buộc |
Phí nộp đơn (không hoàn lại) |
100.000 won |
|
Học phí/kỳ học |
3.000.000 won |
||
Tự chọn |
Phí chăm sóc sức khỏe trong trường /kỳ học |
23.200 won |
|
Phí ký túc xá/ kỳ học |
Phòng đơn |
1.750.000 – 2.870.000 won |
|
Phòng đôi |
1.300.000 – 1.900.000 won |
* Lưu ý: Học phí tùy vào ngành học, bậc học và chương trình học của trường.
– Đại học:
+ 1 giường: 1.458.130 won/ kỳ
+ 2 giường: 1.239.390 won/kỳ
+ 3 giường loại A: 1.093.570 won/kỳ
+ 3 giường loại B: 1.064.340 won/ kỳ
+ 4 giường: 1.006.320 won/kỳ
– Sau đại học:
+ 1 giường: 1.458.130 won/ kỳ
+ 2 giường: 1.239.390 won/kỳ
+ 3 giường loại A: 1.093.570 won/kỳ
+ 3 giường loại B: 1.064.340 won/ kỳ
– Tiền ăn: Khoảng 3.100 won – 4.000 won/món ăn.
Trường có các hình thức học bổng như sau:
1.Học bổng EGPP (Ewha Global Partnership Program): Học bổng dành cho cả bậc đại học và bậc sau đại học; được miễn phí toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học, tiền ký túc xá, sinh hoạt phí).
2. Học bổng ISS (International Students Scholarship)
+ ISS F4: Đây là học bổng dành cho bậc đại học, sinh viên được miễn toàn bộ học phí bao gồm cả phí nhập học trong 4 năm.
+ ISS F2: Dành cho bậc đại học và sau đại học, cũng được miễn toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) trong 2 năm.
+ ISS F1: Dành cho bậc đại học và sau đại học, miễn toàn bộ học phí (bao gồm phí nhập học) trong 1 năm.
+ ISS H1: Sinh viên được TOPIK 6 trở lên được miễn 1 nửa học phí (bao gồm phí nhập học) trong 1 năm.
+ ISS E: Dành cho sinh viên bậc đại học đạt TOPIK 4 hoặc 5, sau đại học cần đạt TOPIK 5: Được miễn phí một phần hoặc toàn bộ phí nhập học.
– Ewha Language Center Scholarship in Excellence in Korean language: dành cho sinh viên quốc tế hoàn thành ít nhất 3 kỳ hoặc đạt Level 6 (Chương trình nâng cao) của chương trình tiếng Hàn nâng cao tại Trung tâm ngôn ngữ Ewha: Miễn 1 phần học phí.
Trường Đại học nữ sinh Ewha là ngôi trường cực kỳ phù hợp cho những bạn nữ muốn học tập và phát triển bản thân tại Hàn Quốc. Với hệ thống đào tạo chuyên ngành đa dạng, đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp, các hoạt động ngoại khóa bổ ích Ewha xứng đáng là một điểm đến tốt nhất dành cho bạn.
Bạn cần tư vấn về quá trình chọn trường du học Hàn Quốc và chọn ngành du học Hàn Quốc?
Hãy liên hệ ngay với TRUNG TÂM DU HỌC HÀN QUỐC GEA để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ làm hồ sơ thủ tục nhanh – gọn – phí rẻ.